Header Ads

Câu bị động với "被“


 Câu chữ "被" là câu vị ngữ động từ, trong đó giới từ "被" cùng với tân ngữ của nó làm trạng ngữ biểu thị ý nghĩa bị động.

Cấu trúc khẳng định: 

Chủ ngữ + 被  + tân ngữ + động từ + thành phần khác

Ví dụ: 
1) 我的自行车被朋友借走了。
    Wǒ de zìxíngchē bèi péngyou jiè zǒu le.
    Xe của tôi bị bạn mượn đi mất rồi.
2) 照相机被妹妹摔坏了。
     Zhàoxiàngjī bèi mèimei shuāi huài le.
     Máy ảnh bị em gái đánh rơi hỏng rồi.
3) 门前的大树被风刮到了。
    Mén qián de dà shù bèi fēng guā dǎo le.
    Cây lớn trước cửa bị gió thổi đổ rồi.

*** Chú ý: Có thể dùng "叫/让" thay thế cho 被,với điều kiện sau "叫、让" phải có tân ngữ. Khi trong câu không nhấn mạnh người thực hiện ( tức là câu không có tân ngữ) thì không dùng "叫/让".

Ví dụ: 
1) 他被/叫/让别人骗走了两万人民币。
    Tā bèi/jiào/ràng biérén piàn zǒu le liǎng wàn rénmínbì.
    Anh ta bị người khác lừa mất 20000 nhân dân tệ.
* Nếu không có tân ngữ thì chỉ có thể dùng "":
2) 他骗走了两万人民币。
    Tā bèi piàn zǒu le liǎng wàn rénmínbì.
    Anh ta bị lừa 20000 nhân dân tệ.

Cấu trúc phủ định:

Chủ ngữ + 没有 + 被 + tân ngữ + động từ + t.phần khác

Ví dụ:
1) 还好,我的钱包没被偷走。
    Hái hǎo, wǒ de qiánbāo méi bèi tōu zǒu.
    Vẫn may, ví tiền của tôi chưa bị trộm mất.
2) 到现在,这件事儿还没被他们发现。
    Dào xiànzài, zhè jiàn shìr hái méi bèi tāmen fāxiàn.
    Cho đến giờ, sự việc này vẫn chưa bị bọn họ phát hiện.

Để luyện tập và củng cố cấu trúc câu chữ "被" ở trên, các bạn có thể làm thêm các dạng bài tập tại đây.

* Hi vọng những chia sẻ của mình có thể giúp ích được phần nào cho các bạn trong quá trình học tiếng Hán. Có thắc mắc gì các bạn có thể để lại bình luận phía dưới bài nhé. 谢谢!

Đăng nhận xét

0 Nhận xét