Trong tiếng Trung, câu chữ "把” dùng để biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật (đã xác định) phát sinh sự biến đổi hoặc kết quả nào đó. Sự biến đổi hay kết quả này thường là sự chuyển dời vị trí, sự chuyển dịch trong quan hệ phụ thuộc hay sự biến đổi về mặt hình thái.
Cấu trúc khẳng định:
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + thành phần khác
Ví dụ:
1) 你把这瓶花放在她的房间里吧。
Nǐ bǎ zhè píng huā fàng zài tā de fángjiān lǐ ba.
Bạn mang bình hoa này đặt vào phòng của cậu ấy nhé.
2)我已经把钱还给玛丽了。
Wǒ yǐjīng bǎ qián huán gěi Mǎlì le.
Tôi đã trả tiền cho Mary rồi.
3)明天我要把这本书寄给我妹妹。
Míngtiān wǒ yào bǎ zhè běn shū jì gěi wǒ mèimei.
Ngày mai tôi muốn gửi cuốn sách này cho em gái.
Cấu trúc phủ định:
Chủ ngữ + 没有 + 把 + tân ngữ + động từ + t.phần khác
Ví dụ:
1) 我没有把作业做完。
Wǒ méiyǒu bǎ zuòyè zuò wán.
Tôi chưa làm xong bài tập về nhà.
2) 我还没把这件事儿告诉小王。
Wǒ hái méi bǎ zhè jiàn shìr gàosù Xiǎo Wáng.
Tôi vẫn chưa nói cho Tiểu Vương biết chuyện này.
Để luyện tập và củng cố cấu trúc câu chữ "把" ở trên, các bạn có thể làm thêm các dạng bài tập tại đây.
* Hi vọng những chia sẻ của mình có thể giúp ích được phần nào cho các bạn trong quá trình học tiếng Hán. Có thắc mắc gì các bạn có thể để lại bình luận phía dưới bài nhé. 谢谢!
0 Nhận xét