比字句
Phần 1.改成比字句(Chuyển những câu sau thành câu chữ 比)
1) 我一米六五,弟弟一米七八。
2) 我84斤,妹妹90斤。
3) 今天的气温27度,明天的气温29度。
4) 这个房间50平方米,那个房间100平方米。
5) 这个礼堂有一千个座位,那个礼堂有七百个座位。
6) 昨天北京的最高气温25度,上海的最高气温是30度。
7) 我们学校9月5号开学,他们学校9月10号开学。
8) 我买的羽绒服400块,她买的羽绒服600块。
9) 我姐姐汉语说得很好,我汉语说得不好。
Phần 2. 改成用“没有”的比较句。(Chuyển những câu sau thành câu so sánh kém với "没有" )
1) 学中文的学生比学英文的学生多。
b) 她考的分数比我考的分数高。
c) 他的个子比我高。
d) 今天34度,明天36度(热)。
e) 我45公斤,他50公斤。
f) 我的房间30平方米,妹妹的房间35平方米。
g) 在我们班里,日本留学生有5个,越南留学生有9个。
* Hi vọng những chia sẻ của mình có thể giúp ích được phần nào cho các bạn trong quá trình học tiếng Hán. Có thắc mắc gì các bạn có thể để lại bình luận phía dưới bài nhé. 谢谢!
0 Nhận xét