Header Ads

Bổ ngữ trạng thái - 状态补语 (Phần 1)




 Bổ ngữ trạng thái trong tiếng Hán được dùng để tiến hành miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái ... Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ trạng thái miêu tả và đánh giá mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang tiến hành.

Hình thức khẳng định:

CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + + (/非常...) + TÍNH TỪ

Ví dụ: 

1) 玛丽学得很好。

    Mǎlì xué de hěn hǎo

    Mary học rất tốt.

2) 麦克跑得很快。

    Màikè pǎo de hěn kuài.

    Mike chạy rất nhanh

3) 她唱得很好听。

    Tā chàng de hěn hǎotīng.

    Anh ấy chạy rất nhanh.

Hình thức phủ định:

CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + +    + TÍNH TỪ

Ví dụ: 

1) 玛丽学得不好。

    Mǎlì xué de bù hǎo.

    Mary học không tốt.

2) 麦克说得不流利。

    Màikè shuō de bù liúlì.

    Mike nói không lưu loát.

3) 她唱得不好听。

    Tā chàng de bù hǎotīng.

    Cô ấy hát không hay.  

Hình thức nghi vấn:

CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ +   + TÍNH TỪ  + 吗?

CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + + TÍNH TỪ +  + TÍNH TỪ

Ví dụ: 

1) 玛丽学得好吗?(玛丽学得好不好?)

    Mǎlì xué de hǎo ma? (Mǎlì xué de hǎobù hǎo?)

    Mary học tốt không?

2) 麦克说得流利吗?(麦克说得流利不流利?)

    Màikè shuō de liúlì ma? (Màikè shuō de liúlì bù liúlì?)

    Mike nói lưu loát không?

3) 她唱得好听吗?(她唱得好听不好听?)

    Tā chàng de hǎotīng ma? (Tā chàng de hǎotīng bù  hǎotīng?)

    Cô ấy hát hay không?


* Hi vọng những chia sẻ của mình có thể giúp ích được phần nào cho các bạn trong quá trình học tiếng Hán. Có thắc mắc gì các bạn có thể để lại bình luận phía dưới bài nhé. 谢谢!


Đăng nhận xét

0 Nhận xét