Phân biệt cách dùng của “忽然” [hūrán] và “突然”[ tūrán]
GIỐNG NHAU
Đều là phó từ, đứng trước động từ hoặc tính từ làm trạng ngữ. Biểu thị sự việc xảy ra nhanh chóng, bất ngờ, nằm ngoài dự tính. Ý nghĩa: bỗng nhiên, đột nhiên, bất thình lình, đột ngột ...
Ví dụ:
1) 我忽然 / 突然想起来我没带钱包。
Wǒ hūrán/ tūrán xiǎng qǐlái wǒ méi dài qiánbāo.
Tôi đột nhiên nhớ ra, tôi không mang ví tiền.
2) 他忽然 / 突然站起来说:“我不同意”。
Tā hūrán/ tūrán zhàn qǐlái shuō:“Wǒ bù tóngyì”.
Anh ấy đột nhiên đứng dậy nói : “Tôi không đồng ý”.
3) 今天下午我忽然 / 突然接到老同学的电话。
Jīntiān xiàwǔ wǒ hūrán/ tūrán jiē dào lǎo tóngxué de diànhuà.
Chiều hôm nay tôi bỗng nhiên nhận được điện thoại của bạn học cũ.
* Trong cách dùng trên “忽然” và “突然”có thể thay thế cho nhau.
KHÁC NHAU
1. “突然” ngoài là phó từ, còn là tính từ, có thể được tu sức bởi phó từ chỉ mức độ như “很, 非常, 比较, 太...”
Ví dụ:
1) 这件事来得太突然了,我一点儿准备也没有。
Zhè jiàn shì láide tài tūrán le, wǒ yīdiǎnr zhǔnbèi yě méiyǒu.
Sự việc này đến đột ngột quá, tôi chưa có sự chuẩn bị nào cả.
2) 这个问题你问得有点儿突然,我暂时不知道应该怎么回答。
Zhège wèntí nǐ wèn de yǒudiǎnr tūrán, wǒ zhànshí bù zhīdào yīnggāi zěnme huídá.
Câu hỏi này bạn hỏi đột ngột quá, tạm thời tôi chưa biết nên trả lời như thế nào.
2. “突然” + 的 + Danh từ
Ví dụ:
1) 突然的事故 (Tūrán de shìgù / Sự cố bất ngờ)
2) 有准备就不怕发生突然的变化。
Yǒu zhǔnbèi jiù bú pà fāshēng tūrán de biànhuà.
Có sự chuẩn bị thì sẽ không sợ xảy ra sự thay đổi bất ngờ.
* Hi vọng những chia sẻ của mình có thể giúp ích được phần nào cho các bạn trong quá trình học tiếng Hán. Có thắc mắc gì các bạn có thể để lại bình luận phía dưới bài nhé. 谢谢!
0 Nhận xét