Header Ads

Review bộ giáo trình Hán ngữ 6 cuốn


Bộ giáo trình Hán ngữ do thầy Dương Kí Châu chủ biên và được phát hành bởi Nhà xuất bản Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh. Là một trong những bộ giáo trình uy tín và được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam cũng như nhiều quốc gia trên thế giới trong giảng dạy tiếng Hán.

Theo quan điểm của bản thân mình - một người đã từng học và hiện đang sử dụng bộ giáo này trong quá trình giảng dạy tiếng Hán cho rất nhiều học sinh, sinh viên, học viên, bộ giáo trình Hán ngữ 6 cuốn tương đối phù hợp cho những bạn mới học tiếng Hán, các bạn có ý định tự học tiếng Hán. Cuốn giáo trình được biên soạn, phân phối, sắp xếp từ vựng & ngữ pháp tương đối khoa học, hợp lý với mức độ khó tăng dần. 

Bộ giáo trình này gồm 6 cuốn và được chia thành 3 tập, mỗi tập gồm một cuốn Thượng và một cuốn Hạ. 

Tập 1 có 30 bài: cuốn 1 (thượng) có 15 bài và cuốn 2 (hạ) có 15 bài.

Tập 2 có 20 bài: cuốn 3 (thượng) có 10 bài và cuốn 4 (hạ) có 10 bài.

Tập 3 có 26 bài: cuốn 5 (thượng) có 13 bài và cuốn 6 (hạ) có 13 bài.

NỘI DUNG BÀI HỌC CỦA CUỐN 1: 

Số lượng từ vựng tích lũy được sau khi học xong cuốn 1 là khoảng 308 từ.

Bài 1: 你好 (Xin chào)

Bài 2: 汉语不太难 (Tiếng Hán không khó lắm)

Bài 3: 明天见 (Ngày mai gặp lại)

Bài 4: 你去哪儿 ( Bạn đi đâu đấy)

Bài 5: 这是王老师 (Đây là thầy giáo Vương)

Bài 6: 我学习汉语 (Tôi học tiếng Hán)

Bài 7: 你吃什么 (Bạn ăn gì)

Bài 8: 苹果一斤多少钱 (Một cân táo bao nhiêu tiền)

Bài 9: 我换人民币 (Tôi đổi tiền nhân dân tệ)

Bài 10: 他住哪儿 ( Ông ấy sống ở đâu)

Bài 11: 我们都是留学生 ( Chúng tôi đều là du học sinh)

Bài 12: 你在哪儿学习 ( Bạn học ở đâu)

Bài 13: 这是不是中药 (Đây không phải là thuốc đông y)

Bài 14: 你的车是新的还是旧的 (Xe của bạn mới hay cũ)

Bài 15: 你们公司有多少职员 ( Công ty của ông có bao nhiêu nhân viên)

ĐẶT MUA SÁCH BẢN QUYỀN TẠI ĐÂY



NỘI DUNG BÀI HỌC CỦA CUỐN 2: 

Số lượng từ vựng tích lũy được sau khi học xong cuốn 2 là khoảng 455 từ.

Bài 16: 你常去图书馆吗 (Bạn có thường xuyên đến thư viện không)

Bài 17: 他在做什么呢 (Bạn ấy đang làm gì đấy)

Bài 18: 我去邮局寄包裹 (Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm)

Bài 19: 可以试试吗 ( Có thể thử được không)

Bài 20: 祝你生日快乐 ( Chúc bạn sinh nhật vui vẻ)

Bài 21: 我们明天七点一刻出发 (Ngày mai chúng ta xuất phát lúc 7h15)

Bài 22: 我打算请老师教我京剧 (Tôi định mởi giáo viên dạy tôi kinh kịch)

Bài 23: 学校里边有邮局吗 (Trong trường có bưu điện không)

Bài 24: 我想学太极拳 (Tôi muốn học thái cực quyền)

Bài 25: 她学得很好 ( Cô ấy học rất giỏi)

Bài 26: 田芳去哪儿了 ( Điền Phương đi đâu rồi)

Bài 27: 玛丽哭了 ( Mary khóc rồi)

Bài 28: 我吃了早饭就来了 (Tôi ăn sáng xong rồi đến đây ngay)

Bài 29: 我都做对了 (Tôi làm đúng hết rồi)

Bài 30: 我来了两个多月了 ( Tôi đã đến được hơn 2 tháng rồi)

ĐẶT MUA SÁCH BẢN QUYỀN TẠI ĐÂY


NỘI DUNG BÀI HỌC CỦA CUỐN 3: 

Số lượng từ vựng tích lũy được sau khi học xong cuốn 3 là khoảng 374 từ.

Bài 1: 我比你更喜欢音乐 (Tôi thích âm nhạc hơn bạn)

Bài 2: 我们那儿的冬天跟北京一样冷 (Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh)

Bài 3: 冬天快要到了 (Mùa đông sắp đến rồi)

Bài 4: 快上来吧,要开车了 (Nhan lên, xe sắp chạy rồi)

Bài 5: 我听过钢琴协奏曲《黄河》 ( Tôi đã nghe bản hòa tấu piano "Hoàng Hà")

Bài 6: 我是跟旅游团一起来的 (Tôi đến cùng đoàn du lịch)

Bài 7: 我的护照你找到了没有 (Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa)

Bài 8: 我的眼镜摔坏了 (Kính của tôi rơi hỏng rồi)

Bài 9: 钥匙忘拔下来了 (Quên rút chìa khóa ra rồi)

Bài 10: 会议厅的门开着呢 ( Cửa phòng họp vẫn đang mở)

ĐẶT MUA SÁCH BẢN QUYỀN TẠI ĐÂY



NỘI DUNG BÀI HỌC CỦA CUỐN 4: 

Số lượng từ vựng tích lũy được sau khi học xong cuốn 4 là khoảng 377 từ.

Bài 11: 前边开过来一辆空车 (Phía trước có 1 cái xe trống đang đi tơi)

Bài 12: 为什么把“福”字倒着贴在门上 (Tại sao lại dán ngược chữ "phúc" trên cửa)

Bài 13: 请把护照和机票给我 (Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay)

Bài 14: 我的腿被自行车撞伤了 (Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào)

Bài 15: 京剧我看得懂,但是听不懂 ( Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu)

Bài 16: 山这么高,你爬得上去吗 (Núi cao thế này, bạn có leo lên được không)

Bài 17: 我想起来了 (Tôi nhớ ra rồi)

Bài 18: 寒假你打算去哪儿旅行 (Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch)

Bài 19: 有困难找警察 (Có khó khăn tìm cảnh sát)

Bài 20: 吉利的数字 ( Những con số may mắn)

ĐẶT MUA SÁCH BẢN QUYỀN TẠI ĐÂY



NỘI DUNG BÀI HỌC CỦA CUỐN 5: 

Số lượng từ vựng tích lũy được sau khi học xong cuốn 5 là khoảng 561 từ.

Bài 1: 离家的时候 (Khi đi xa nhà)

Bài 2: 一封信 (Một bức thư)

Bài 3: 北京的季节 (Bốn màu ở Bắc Kinh)

Bài 4: 理想 (Lý tưởng)

Bài 5: 回头再说 ( Sẽ nói sau)

Bài 6: 吃葡萄 (Ăn nho)

Bài 7: 成语故事 (Câu chuyện thành ngữ)

Bài 8: 恋爱故事 (Câu chuyện tình yêu)

Bài 9: 幸福的感觉 (Cảm giác hạnh phúc)

Bài 10: 提高自己 ( Nâng cao bản thân)

Bài 11: 我看见了飞碟 (Tôi đã nhìn thấy đĩa bay)

Bài 12: 好人难当 (Làm người tốt đâu dễ)

Bài 13: 百姓话题 ( Tiếng nói người dân)

ĐẶT MUA SÁCH BẢN QUYỀN TẠI ĐÂY




NỘI DUNG BÀI HỌC CỦA CUỐN 6: 

Số lượng từ vựng tích lũy được sau khi học xong cuốn 6 là khoảng 822 từ.

Bài 14: 谁当家 (Ai làm chủ gia đình)

Bài 15: 受伤以后 (Sau khi bị thương)

Bài 16: 话说“慢点儿” (Bàn về"cứ từ từ")

Bài 17: 再试一次 (Thử lại lần nữa)

Bài 18: 一盒蛋糕 ( Một hộp bánh gato)

Bài 19: 无声的泪 (Giọt nước mắt không lời)

Bài 20: 什么最重要 (Điều gì quan trọng nhất)

Bài 21: 理发 (Trong trường có bưu điện không)

Bài 22: 母亲的新心 (Tấm lòng người mẹ)

Bài 23: 网络学校 ( Trường học trên mạng)

Bài 24: 情商 (Chỉ số cảm xúc)

Bài 25: 你喜欢什么颜色 (Bạn thích màu gì)

Bài 26: 梁山伯祝英台 ( Lương Sơn Bá - Chúc Anh Đài)

ĐẶT MUA SÁCH BẢN QUYỀN TẠI ĐÂY


Sau khi học xong bộ giáo trình Hán ngữ 6 cuốn, người học có thể nắm được 3300 từ vựng (bao gồm cả từ vựng trong các bài khóa phụ). Mặc dù, hiện tại giáo trình Hán ngữ 6 có 1 lượng từ vựng nhất định đã không còn phù hợp với thời đại, tính ứng dụng không cao nhưng ý kiến bản thân mình cho rằng số lượng từ vựng đó không nhiều, không quá ảnh hưởng đến việc học từ vựng của người học. Nhìn chung nội dung của bộ giáo trình Hán ngữ 6 cuốn vẫn rất thiết thực, hệ thống ngữ pháp chuẩn, phân bổ và sắp xếp tương đối hợp lý. So với giáo trình 博雅 (Boya) hay giáo trình 发展汉语 (Phát triển Hán ngữ) thì giáo trình Hán ngữ 6 cuốn rất dễ tiếp cận đối với những người mới bắt đầu học tiếng Hán.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét